X là một oxit nitơ, trong đó O chiếm 36,36% về khối lượng. Công thức của X là
A. NO
B. NO2
C. N2O
D. N2O5
Câu 19: X là một oxit nitơ, trong đó O chiếm 36,36% về khối lượng. Công thức của X là
Gọi oxit là NxOy
Ta có: \(\dfrac{16y}{14x+16y}=\dfrac{36,36}{100}\) \(\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{1}\)
Vậy Oxit đó là N2O
Tỉ lệ khối lượng của nito và oxi trong một oxit của nito là 7 : 20. Công thức của oxit là:
A. N 2 O . B. N 2 O 3 . C. N O 2 . D. N 2 O 5 .
Hãy chọn đáp số đúng.
Gọi công thức hóa học của oxit là N x O y
Tỉ số khối lượng:
Vậy công thức hóa học của oxit Nito là: N 2 O 5 .
→ Chọn D.
Tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi trong một oxit của nitơ là 70:40 . Công thức oxit đó là
A. NO
B. N2O
C. N2O3
D. NO2
CTHH: NxOy
Có \(\dfrac{m_N}{m_O}=\dfrac{14x}{16y}=\dfrac{70}{40}\)
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{1}\)
=> CTHH: N2O
=> B
Gọi công thức hóa học của oxit là NxOyNxOy
Tỉ số khối lượng:
Vậy công thức hóa học của oxit Nito là: N2O5N2O5.
chọn D.
\(\dfrac{m_N}{m_O}=\dfrac{70}{40}=\dfrac{7}{4}\)
\(N_xO_y\)
\(\Rightarrow x:y=\dfrac{7}{14}:\dfrac{4}{16}=0,5:0,25=2:1\)
\(\Rightarrow CTHH:N_2O\)
X là một oxit nitơ, trong đó N chiếm 30,43% về khối lượng. Công thức của X là
A. NO
B. NO2
C. N2O.
D. N2O5
Câu 18. Hợp chất X được tạo bảo 2 nguyên tố là N là O. Biết tỉ lệ về khối lượng của N với O là 7: 20. CTHH của X là
A. NO. B. N2O. C. NO2. D. N2O5.
Câu 19. Hợp chất X được tạo bảo 2 nguyên tố là Fe là O. Biết tỉ lệ về khối lượng của Fe với O là 7:3. CTHH của X là
A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. Fe3O7.
Câu 20. Một hợp chất hóa học được tạo bởi 2 nguyên tố Na và Cl có thành phần % khối lượng Na là 39,32%, còn lại là thành phần % khối lượng của Cl. Biết khối lượng mol của hợp chất là 58,5. Công thức hóa học của hợp chất đó là
A. NaCl2. B. NaCl3. C. NaCl. D. Na2Cl.
Câu 21. Phản ứng nào sau đây là phản ứng hóa hợp?
A. 2Cu + O2 → 2CuO. B. CaCO3 → CaO + CO2.
C. 2K + 2H2O → 2KOH + H2. D. 2KClO3 → 2KCl + 3O2.
Câu 22. Phản ứng nào sau đây là phản ứng có sự oxi hóa?
A. 2Cu + O2 → 2CuO. B. CaCO3 → CaO + CO2.
C. 2K + 2H2O → 2KOH + H2. D. 2KClO3 → 2KCl + 3O2.
Câu 23. Phản ứng nào sau đây là phản ứng điều chế khí O2?
A. 2Cu + O2 → 2CuO. B. CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2 + H2O.
C. 2K + 2H2O → 2KOH + H2. D. 2KClO3 → 2KCl + 3O2.
Câu 24. Phản ứng nào sau đây là phản ứng phân hủy?
A. 2Cu + O2 → 2CuO. B. 2KClO3 → 2KCl + 3O2.
C. 2K + 2H2O → 2KOH + H2. D. CO2 + CaO → CaCO3.
giúp mik vs ạ
1.Tỷ lệ khối lượng của nitơ và oxi trong một oxit là 7 : 20. Công thức của oxit là? (Đáp án là N2O5)
2.Một loại sắt oxit có tỉ lệ khối lượng mFe : mO = 7 : 2. Công thức hóa học của oxit là
3.Cho oxit của nguyên tố R hóa trị IV, trong đó R chiếm 46,7% theo khối lượng. Công thức của oxit đó là
(Nhờ các bạn, thầy, cô hướng dẫn)
1. Gọi CTHH của oxit là NxOy.
Ta có: \(\dfrac{m_N}{m_O}=\dfrac{7}{20}\Rightarrow\dfrac{n_N}{n_O}=\dfrac{7}{20}:\dfrac{14}{16}=\dfrac{2}{5}\)
⇒ x:y = 2:5
→ N2O5
2. Gọi CTHH cần tìm là FexOy.
\(\Rightarrow\dfrac{m_{Fe}}{m_O}=\dfrac{7}{2}\Rightarrow\dfrac{n_{Fe}}{n_O}=\dfrac{7}{2}:\dfrac{56}{16}=1\)
⇒ x:y = 1
→ FeO
3. CTHH cần tìm: RO2
Mà: %R = 46,7%
\(\Rightarrow\dfrac{M_R}{M_R+16.2}.100\%=46,7\%\)
⇒ MR = 28 (g/mol)
→ SiO2
Một oxit nitơ có CT NOx trong đó N chiếm 30,43% về khối lượng. Công thức của oxit nitơ đó là
A. NO
B. NO2
C. N2O2
D. N2O5
Một hỗn hợp khí X gồm 3 oxit của nitơ là NO, NO2 và NxOy. Biết phần trăm thể tích của các oxit trong X là: %VNO = 45%, % V N O 2 = 15 % , % V N x O y = 40 % , còn phần trăm theo khối lượng NO trong hỗn hợp là 23,6%. Công thức của NxOy là
A. NO
B. N2O.
C. NO2.
D. N2O4